Kategoriler
Genel

Đen – Mang Tiền Về Cho Mẹ Vietnamca Şarkı Sözleri ve Türkçe Çevirisi

Alo mẹ ạ? Tuần sau con về, mẹ có cần mua gì không ạ?
– Alo anne? Gelecek hafta annemden bir şey mi almalısın?
Thôi thôi! Không cần phải mua gì đâu! Nhà đủ hết rồi!
– Gidelim! Hiçbir şey almanıza gerek yok! Yeter artık!

Mang tiền về cho mẹ, mang tiền về cho mẹ
– Anneme para getir, anneme para getir
Mang tiền về cho mẹ, đừng mang ưu phiền về cho mẹ!
– Para getir, annesine üzüntü getirme!
Mang tiền về cho mẹ, mang tiền về cho mẹ
– Anneme para getir, anneme para getir
Mang tiền về cho mẹ, đừng mang ưu phiền về cho mẹ!
– Para getir, annesine üzüntü getirme!

Nếu không có mẹ, con cũng chỉ là đồ bỏ mà thôi
– Eğer annem yoksa, onu da kaldırırım.
Sẽ không có nề có nếp, dù đặt mình lên cái chõ đồ xôi
– Duvarcılık iyi olmayacak, ancak kendinize bir iş, oyuncak, ahududu hazırlayın
Cái máy tính mà con thu âm mấy bài đầu, mẹ đổi bằng nhiều ngày đổ mồ hôi (ướt nhòe)
– Birkaç harika anne kaydettiğim bilgisayar, günlerce terleme karşılığında (ıslak leke)
Giờ con đã đi làm và con kiếm tiền về, mẹ chỉ cần ngồi đó mà xơi (nước chè)
– Şimdi işe gidip para kazanmak zorundaydım, sadece orada oturup yemek yemelisin (su, çay).
Ôi những ngày xám ngoét, gió liêu xiêu dáng mẹ gầy so
– Oh gri günler ngoét, rüzgar lieu küçük mutfağı karıştırıyor, bu yüzden
Có khi mẹ ngất giữa đường vì cả ngày chẳng có gì no
– Belki annem yolun ortasında bayıldı çünkü bütün gün hiçbir şey yok
Mẹ không dám ăn, không dám mặc, không dám tiêu cũng chỉ vì lo (lo cho con)
– Yemeye cesaret edemem, giymeye cesaret edemem, endişelenmeye cesaret edemem (endişeli)
Giờ con đeo túi tò te đi mua cho mẹ cái túi Dior
– Şimdi, annem için alışverişe gitmek için askılı çanta, Dior çantası
Tiếng nói đầu tiên là do ai dạy? (chính là mẹ)
– İlk ses özgür, kim öğretiyor? (ana şey annedir)
Nét chữ đầu tiên là tay ai cầm? (chính là mẹ)
– Tanım ilk harf kimin tuttuğu eldir? (ana şey annedir)
Sai lầm đầu tiên là nhờ ai sửa? (chính là mẹ)
– İlk hata, tamir eden biri sayesinde mi? (ana şey annedir)
Vấp ngã đầu đời là được ai nâng? (luôn là mẹ)
– Hayatın tökezlemesi kim kaldıracak? (hep annesi)
Bài hát hay nhất trần đời là lời mẹ ru giữa trưa nắng hè
– Şimdiye kadarki en iyi şarkı anne ru öğlen yaz güneşi
Những ngày dài nhất trần đời là mẹ đi chợ xa chưa thấy về
– En uzun gün annesi pazara kadar gördüğü üzerine gitti
Thức ăn ngon nhất trần đời là cơm bếp củi mẹ nấu xoong gang
– Şimdiye kadarki en lezzetli tarif pirinç, odun sobası pişirme kapları, dökme demir
Bước ra đời là ông này bà nọ, trở về nhà là một đứa con ngoan
– Hayattan çık bu adam, o kadın, eve dönmek iyi bir çocuk
Bước ra đời là ông này bà nọ, trở về nhà là một đứa con ngoan
– Hayattan çık bu adam, o kadın, eve dönmek iyi bir çocuk

Những đứa trẻ rồi sẽ đi xa nhà
– Çocuk daha sonra evden uzaklaşacak
Sẽ có rất nhiều hành trình qua trong đời
– Hayatımda birçok yolculuk olacak.
Mặc dù đời có lúc chẳng được như mong đợi
– Her ne kadar hayat bazen beklendiği gibi olmayabilir
Rời xa mái nhà đừng hòng còn ai nuông chiều
– Çatıyı terk et, kimseyi şımartmayacaksın.
Những đứa trẻ sẽ phải đi xa nhà
– Çocuk evden uzaklaşmak zorunda kalacak
Sẽ phải nếm rất nhiều mặn, ngọt, cay, chua, đắng
– Çok tuzlu, tatlı, baharatlı, ekşi, acı tatmak zorunda kalacak
“Mẹ chỉ muốn chúng mày phải tự lo cho mình
– “Sadece kendi başının çaresine bakmanı istiyorum.”
Về đây mà gầy là mẹ cho ăn đòn.”
– Bu konuda bana şaplak atan o sıska anne.”

Mang tiền về cho mẹ (mẹ ơi), mang tiền về cho mẹ (mẹ ạ)
– Annem için para getir (anne), parayı annesine geri getirdi (anne)
Mang tiền về cho mẹ, đừng mang ưu phiền về cho mẹ! (what?)
– Para getir, annesine üzüntü getirme! (ne?)
Mang tiền về cho mẹ (mẹ ơi), mang tiền về cho mẹ (mẹ ạ)
– Annem için para getir (anne), parayı annesine geri getirdi (anne)
Mang tiền về cho mẹ, đừng mang ưu phiền về cho mẹ!
– Para getir, annesine üzüntü getirme!

Con đã kiếm được tiền từ hình ảnh, kiếm được tiền từ âm thanh
– Fotoğraflarınızdan para kazandım, sesten para kazanın
Tất cả đều do cha sinh mẹ đẻ, dù không phải thế phiệt hay trâm anh
– Tüm öğrencilerinin anadili, mogul ya da tramvay anh olmasa da
Người hâm mộ đợi con từ Đồng Khởi
– Taraftarlar Dong Khoi’den bekliyor
Xếp hàng dài đến hết đường Ký Con
– Yol işaretinin sonuna kadar uzun kuyruk
Xin chữ ký con
– Lütfen imzalar kızı
Con rất quý họ, và cũng hy vọng là họ đều quý con
– Onlar için çok değerlidirler ve aynı zamanda değerli bir çocuk olduklarını umarlar
Tiền của con không có cần phải rửa
– Param, yıkamaya gerek yok.
Nó cũng chỉ ám mùi mồ hôi
– Aynı zamanda sadece ter kokusu verir
Mẹ yên tâm con là công dân tốt
– Anne gönül rahatlığı sen iyi bir vatandaşsın.
Đóng thuế đều và chỉ có đủ mà thôi
– Vergiler yeterli ve hepsi bu kadar
Nhạc con phiêu ở nhiều phương diện
– Müzik birçok yönden macera
Tiền con kiếm là tiền lương thiện
– Para dürüst paraydı.
Đem sức lực ra làm phương tiện
– Güç getirin ve medya yapın
Sống phải đẹp như là hoa hậu
– Hayat bayan kadar güzel olmalı
Dù không cần thiết được tặng vương miện
– Taç verilmesine gerek olmamasına rağmen
Con trai giống mẹ nên là con hiền khô
– Anne gibi oğul kurutulmuş adaçayı olmalı
Lao vào đời không làm mẹ thêm phiền lo
– Hayata dalmak, ‘t mind lo
Bỏ qua dè bỉu, không cho cơm no
– Atla dè buu, pilav için değil hayır
Mang về cho mẹ toàn tiền thơm tiền tho
– Kokulu parayı getir
Mẹ là mẹ của con, con là của mọi người
– Annen, kızın, insanlardan ol
Lên sân khấu làm mọi người vui, về nhà làm cho mẹ cười
– Sahneye çık insanları mutlu et, eve git annemi gülümse
Vì thời gian nó thật là tàn khốc nên con thấy mình càng ngày càng non gan
– O zamandan beri yıkıcıydı, bu yüzden kendimi giderek daha fazla karaciğersiz buluyorum
Bao nhiêu tiền mua lại được một ngày mà con còn ngồi vừa lọt cái xoong gang?
– Oturduğum bir günde ne kadar para kazanım sadece dökme demir tavaydı?
Muốn được nghe tiếng mẹ mắng mỗi ngày để con thấy mình còn chưa được khôn ngoan
– Annemin her gün kendini bulmak için azarladığını duymak istiyorum hala bilge olma
Con trai mẹ chỉ là người phục vụ nhưng muốn đời đối xử với mẹ như một bà hoàng
– Tek hizmet olan ama hayatımın anneme kraliçe gibi davranmasını isteyen oğlum anne
Như một bà hoàng
– Bir kraliçe gibi

Những đứa trẻ rồi sẽ đi xa nhà
– Çocuk daha sonra evden uzaklaşacak
Sẽ có rất nhiều hành trình qua trong đời
– Hayatımda birçok yolculuk olacak.
Mặc dù đời có lúc chẳng được như mong đợi
– Her ne kadar hayat bazen beklendiği gibi olmayabilir
Rời xa mái nhà đừng hòng còn ai nuông chiều
– Çatıyı terk et, kimseyi şımartmayacaksın.
Những đứa trẻ sẽ phải đi xa nhà
– Çocuk evden uzaklaşmak zorunda kalacak
Sẽ phải nếm rất nhiều mặn, ngọt, cay, chua, đắng
– Çok tuzlu, tatlı, baharatlı, ekşi, acı tatmak zorunda kalacak
“Mẹ chỉ muốn chúng mày phải tự lo cho mình
– “Sadece kendi başının çaresine bakmanı istiyorum.”
Về đây mà gầy là mẹ cho ăn đòn.”
– Bu konuda bana şaplak atan o sıska anne.”

“Mấy đứa chúng mày liệu mà ăn cho nhiều
– “Çocuklar, birçokları için yiyeceksiz malzemeleriniz var
Đừng ham chơi và chọn bạn mà chơi cho đúng
– Başınızı döndürmeyin ve doğru oyunu seçin
Nếu có gì gọi điện ngay cho mẹ
– Eğer bir şey dersen annem için
Chạy xe ra đường đừng rồ ga bốc đầu
– Arabayı yoldan çıkar, üstten yüklemeyi iptal etme.
Ra bên ngoài học điều hay mang về
– Okul dışı şeyler veya başka şeyler
Đừng mang mất dạy, mày về đây tao đánh
– Sana burada öğretmeyi alma, ben verdim.
Tiền đã khó kiếm rồi, tập xài cho tiết kiệm
– Para kazanmak zordu, tasarruf için kullanabilirim
Đừng hút thuốc nhiều, mày lại như ba mày”
– Çok sigara içme, baban gibisin.”

~ Khúc hát ru của Nguyên Thảo ~
– ~ Atölyenin Ninnisi ~

Con biết thời gian lạnh lùng và tàn khốc
– Zamanın soğuk ve acımasız olduğunu biliyorum.
Nó ám người ta từ da tới làn tóc
– İnsanları deriden cilde saç yapar
Không có ngoại lệ, cũng không có miễn trừ
– İstisnasız, ayrıca feragat yok
Là người quan sát không bao giờ có điểm mù
– Gözlemcinin asla kör noktaları olmadığı gibi
Mẹ bán lưng cho trời, bán mặt cho đất
– Annem güneşe sattı, dünyaya sattı yüzünü
Mẹ dạy đôi chân đừng dao động như con lắc
– Annem bacakların sarkaç gibi sallanmadığını öğretiyor.
Nếu có nhiều tiền, con sản xuất son môi
– Daha fazla paranız varsa, ruj imalatı
Màu cho các mẹ con đặt tên là “son sắt”
– “Demir oğlu” adlı anne, kızı için renkler
Giờ không phải doanh nhân, con vẫn có kế toán
– Şimdi iş değil, hala muhasebem var.
Để tiền của con không có đứa nào thó mất
– Benim paramla, hiç çocuğunun kaybolmasına izin verme.
Vì tay mẹ đã có, có quá nhiều vết chai
– Çünkü annem oradaydı, çok fazla nasır var.
Nên con đưa tiền để mẹ cầm cho nó chắc
– Anneme para vermeli miyim, kesin olarak tutmalı mıyım
Chim thì có tổ, là con người thì chắc chắn phải có tông
– Kuşların yuvaları vardır, insandır, o zaman mutlaka somut olmalı
Muốn bay vào trời cao rộng, con nào không cần có lông?
– Gökyüzüne geniş uçmak istiyorsanız, kürk olması gerekiyor değil mi?
Mang tiền về cho mẹ hiền, để mẹ may thêm đôi cánh
– Anneye para getirin, anneye kanat ekleyebilirsiniz
Mang buồn về cho mẹ phiền, sẽ gặp ngay thiên lôi đánh
– Annem için üzülüyorum, zihin, yakında buluşacak thunderer verdi
Nhạc Rap đến từ Đông Nam Á (Việt Nam)
– Rap Güneydoğu Asya’dan (Vietnam) geliyor.
Mang lời mẹ bật cho bảy lục địa nghe (tiếng Việt)
– Yedi kıtayı dinlemek için anne kelimesini aç (İngilizce)
Vâng lời mẹ, không gian trá
– İtaatkar milf, samimiyetsiz değil
Xuất khẩu âm nhạc mang tiền về
– Ihracat müzik para getirmek

Đưa tiền cho mẹ, mẹ là tiền “vệ”
– Annemin parasına para ver, “koruyucu”
Đừng làm điều xấu, sẽ thành tiền “lệ”
– Kötü şeyler yapma, para “oran” olacak mı
Lao động hăng say, hơn cả tiền “đề”
– Emek sardı, paradan daha fazlası “sorun”
Cầm về tiền tốt, đừng có cầm về tiền “tệ”
– Para hakkında iyi tutun, para “para birimi” üzerinde tutmayın
Đưa tiền cho mẹ, mẹ là tiền “vệ”
– Annemin parasına para ver, “koruyucu”
Đừng làm điều xấu, sẽ thành tiền “lệ”
– Kötü şeyler yapma, para “oran” olacak mı
Lao động hăng say, hơn cả tiền “đề”
– Emek sardı, paradan daha fazlası “sorun”
Cầm về tiền tốt, đừng có cầm về tiền “tệ”
– Para hakkında iyi tutun, para “para birimi” üzerinde tutmayın
Cũng may đã từng lênh đênh, để con biết yếu thì đừng ra gió
– Ayrıca zayıf olduğunu bilmek için yelken açmış olabilir, rüzgar değil mi
Cũng may là fan của Đen, họ chưa bao giờ từng la ó
– Neyse ki, Siyah bir hayranı da var ve hiç yuhalanmadılar
Cũng may là tìm thấy đường, trong bao la muôn trùng xa đó
– Ayrıca, enfeksiyonların büyük konakçılarında da yol bulunabilir.
Và cũng may là ba mẹ nghèo để cho con biết tiền làm ra khó
– Ve belki de üç zavallı anne bana para verebilir, böylece zor zamanlar geçirebilirim.
Cũng may đã từng lênh đênh, để con biết yếu thì đừng ra gió
– Ayrıca zayıf olduğunu bilmek için yelken açmış olabilir, rüzgar değil mi
Cũng may là fan của Đen, họ chưa bao giờ từng la ó
– Neyse ki, Siyah bir hayranı da var ve hiç yuhalanmadılar
Cũng may là tìm thấy đường, trong bao la muôn trùng xa đó
– Ayrıca, enfeksiyonların büyük konakçılarında da yol bulunabilir.
Cũng may là ba mẹ nghèo để cho con biết tiền làm ra khó
– Ayrıca üç zavallı anne de bana zor para kazanmam için para verebilir.

Mang tiền về cho mẹ (yeah, yeah, Đen Vâu), mang tiền về cho mẹ
– Annem için para getir (evet, evet, Siyah Vau), annem için para getir
Mang tiền về cho mẹ, đừng mang ưu phiền về cho mẹ! (Oh)
– Para getir, annesine üzüntü getirme! (Aman)
Mang tiền về cho mẹ (về cho mẹ), mang tiền về cho mẹ (về cho mẹ)
– Anne için para getir (anne hakkında), annesine geri para getir (annesine)
Mang tiền về cho mẹ, ba cần thì xin mẹ (haha yeah)
– Annem için para getir, ihtiyacım var, lütfen (haha evet)